Tem vé điện tử (hay còn gọi là electronic ticket, viết tắt e-ticket) là phiên bản nâng cấp từ loại hình vé giấy, được nhà cung cấp dịch vụ sử dụng trên các thiết bị điện tử. Người mua có thể nhận tem vé dưới dạng 1 tập tin (XML, PDF) được gửi qua email, fax, tin nhắn điện thoại,… hoặc nhận trực tiếp vé giấy có mã điện tử tại quầy thanh toán.
Mỗi một vé điện tử sẽ có một mã vé điện tử riêng biệt, chứa đựng toàn bộ thông tin liên quan (về khách hàng, thời gian, dịch vụ,...), có nghĩa là chỉ cần cung cấp mã vé điện tử là có thể tra cứu được mọi thông tin cần thiết. Điều này giúp khách hàng và người bán thuận tiện hơn trong việc tra xét, lưu trữ và tìm kiếm thông tin.
Hoadon30s khẳng định tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử là một hình thức Hóa đơn điện tử được Pháp luật công nhận. Cụ thể, theo quy định tại khoản 5 Điều 8 mục I, Chương II: Quy định đối với hoá đơn thuộc Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 có chỉ rõ tem vé thẻ điện tử thuộc các loại hoá đơn khác, bao gồm:
- Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định này;
- Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong thời kỳ chuyển đổi công nghệ số, việc sử dụng vé điện tử đem đến nhiều ưu điểm vượt trội so với hình thức vé giấy cũ, có thể liệt kê những điểm chính sau:
- Quản lý và kiểm soát tốt hơn: Tem vé điện tử được thiết kế với hệ thống mã vạch giúp cho công việc soát vé trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu và đẩy nhanh hiệu suất vận hành nhanh hơn, tránh tình trạng chờ đợi và sai sót.
- Tiết kiệm không gian, lưu trữ dễ dàng: Vé điện tử cho phép lưu trữ trên các thiết bị công nghệ hoặc trên nền tảng dữ liệu đám mây, giúp quá trình kiểm tra thông tin nhanh hơn, hạn chế việc tiêu tốn không gian và thời gian tìm kiếm.
- Giảm thiểu vé giả: Nhờ tích hợp mã vạch riêng biệt giúp ngăn chặn và hạn chế tình trạng làm giả các loại tem vé trái phép, giúp bảo vệ quyền lợi khách hàng và doanh nghiệp.
- Tiết kiệm chi phí in ấn: Cá nhân người dùng có thể lựa chọn sử dụng hình thức quét vé điện tử trên điện thoại, máy tính,...nhờ đó nhà cung cấp dịch vụ tiết kiệm được việc in ấn vé bằng giấy.
Vé điện tử được công nhận là một hình thức hóa đơn điện tử, cho nên, quy định về vé điện tử cũng sẽ giống với quy định về hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử:
– Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
– Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
– Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
– Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
– Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
– Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
– Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
– Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
– Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
– Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
Hoadon30s là dịch vụ hoá đơn điện tử được cung cấp bởi P.A Việt Nam - địa chỉ truyền, nhận dữ liệu được Tổng Cục Thuế công nhận. P.A Việt Nam cam kết mang đến giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp với hệ thống tính năng thông minh, giao diện dễ sử dụng, đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, hệ thống bảo mật và an toàn dữ liệu cao. Với mong muốn thúc đẩy và đồng hành cùng cộng đồng người dùng trong quá trình chuyển đổi số, Hoadon30s đưa đến nhiều chương trình ưu đãi lớn khi đăng ký dịch vụ hoá đơn điện tử, xem ngay tại đây.