So với các Quy định trước đây thì Thông tư 68/2019/TT-BTC có một số điều thay đổi về Quy định phát hành Hóa đơn điện tử. Để Kế toán và Doanh nghiệp tuân thủ chính xác về những quy định thay đổi, P.A Việt Nam sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về các Quy định mới khác gì so với Quy định cũ nhé.
Đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử | |
Quy định cũ | Quy định mới |
Nộp Hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử gồm: – Mẫu hóa đơn – Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử – Thông báo phát hành hóa đơn điện tử | Chỉ cần nộp Tờ khai Đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP để đăng ký sử dụng HĐĐT với cơ quan thuế. |
Sau 02 ngày (kể từ ngày nộp hồ sơ), nếu cơ quan thuế không có ý kiến thì Doanh nghiệp có thể bắt đầu phát hành hóa đơn | Sau 01 ngày làm việc (kể từ ngày nộp hồ sơ) Cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo Về việc chấp nhận/không chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử cho đơn vị qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. |
Khởi tạo mẫu Hóa đơn | |
Quy định cũ | Quy định mới |
Mẫu số thường bao gồm 11 ký tự VD: 01GTKT0/00 | Bỏ Mẫu số hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn bao gồm 06 ký tự: – 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn – Ký tự thứ 3 là dấu “/”. – 2 ký tự tiếp theo thể hiện năm tạo hoá đơn – 1 ký tự cuối thể hiện hình thức hoá đơn (Hình thức hóa đơn điện tử được ký hiệu là E. Ví dụ: AB/19E) | Thay đổi Ký hiệu hóa đơn (Điểm a.2, khoản 1, Điều 3, Thông tư 68) – Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó: 1 là Hóa đơn GTGT; 2 là Hóa đơn Bán hàng ; 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử; 4 là hóa đơn khác hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác. – Ký tự thứ 2 là C: hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc K: loại không có mã của cơ quan thuế. – Ký tự thứ 3 và 4: năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. – Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng với các ký tự: T; D; L; M. – Ký tự thứ 6 và 7: do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY. Ví dụ: 1K21TAA |
Đánh số Hóa đơn điện tử | |
Quy định cũ | Quy định mới |
Số hóa đơn gồm 7 chữsố từ 0000001 – 9999999 | Số hóa đơn gồm tối đa 8 chữ số từ 1 – 99999999 |
4. Xử lý sai sót/điều chỉnh Hóa đơn điện tử
Xử lý sai sót/điều chỉnh Hóa đơn điện tử | |
Quy định cũ | Quy định mới |
Trường hợp phát hiện sai sót khi đã lập HĐĐT và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc HĐĐT đã lập và gửi cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế, nếu phát hiện sai thì: - Hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua. Trong đó, thời hạn hiệu lực do các bên tham gia tự thoả thuận. - Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử sai sót và gửi cho người mua. Trường hợp phát hiện sai sót khi hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế thì: - Lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót. - Người bán lập hoá đơn điện tử điều chỉnh sai sót. - Căn cứ vào hoá đơn điện tử điều chỉnh, người bán và người mua thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành. | Trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Chính Phủ đã quy ra thành 03 trường hợp sai sót chính và quy định cách xử lý sai sót rất chi tiết cho các đơn vị kinh doanh. Cụ thể: - Trường hợp bên bán phát hiện HĐĐT được cấp mã của cơ quan thuế có sai sót nhưng chưa gửi cho bên mua:
- Trường hợp HĐĐT có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế có sai sót, đã gửi cho bên mua thì bên bán mới phát hiện sai sót:
Cách 1: Bên bán lập HĐĐT điều chỉnh sai sót mắc phải. Hai bên bán mua chỉ bắt buộc phải lập lập văn bản thỏa thuận điều chỉnh, trước khi lập hóa đơn điều chỉnh, nếu như hai bên đã có thỏa thuận trước đó. Hóa đơn điều chỉnh cần gì rõ sai sót cần điều chỉnh cùng dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”; bên bán ký số rồi gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế). Cách 2: Bên bán lập HĐĐT mới thay thế cho hóa đơn sai sót. Hai bên bán mua chỉ bắt buộc phải lập lập văn bản thỏa thuận điều chỉnh, trước khi lập hóa đơn điều chỉnh, nếu như hai bên đã có thỏa thuận trước đó. Hóa đơn thay thế phải ghi rõ sai sót cùng dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”; bên bán ký số rồi gửi theo cách thức tương tự như với HĐĐT điều chỉnh. Lưu ý rằng, riêng ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không sẽ được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần tới các thông tin điều chỉnh. Do đó, các DN hàng không được xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển cho đại lý xuất. |
Không có quy định | Nếu cơ quan thuế Nhận dữ liệu hóa đơn điện tử và phát có sai sót dù là HĐĐT có mã hay không có mã của cơ quan thuế, khi bị cơ quan thuế phát hiện sai sót thì cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho bên bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định mới này để bên bán kiểm tra sai sót. Theo thời hạn đã ghi trên thông báo gửi về, bên bán thực hiện thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA, ban hành kèm theo Nghị định mới này, gửi tới cơ quan thuế về việc kiểm tra HĐĐT đã lập có sai sót. Trường hợp quá thời hạn thông báo, bên bán không thông báo lại thì cơ quan thuế sẽ gửi thông báo lần 2. Nếu quá thời hạn thông báo lần 2 vẫn chưa thấy bên bán thông báo lại thì cơ quan thuế sẽ xem xét để chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng HĐĐT. |
Khi Thay đổi/điều chỉnh thông tin đã đăng ký sử dụng HĐĐT: Lập Tờ khai Đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP. | Lập Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn theo mẫu TB04/AC ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. |
5. Chuyển dữ liệu Hóa đơn điện tử đến Cơ quan Thuế
Chuyển dữ liệu Hóa đơn điện tử đến Cơ quan Thuế | |
Quy định cũ | Quy định mới |
Định kỳ 6 tháng một lần, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp HĐĐT phải gửi Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế (theo mẫu số 3, ban hành kèm thông tư 32/2011/TT-BTC). | Thực hiện theo 1 trong 2 phương thức: 1. Gửi Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo phụ lục II ban hành theo thông tư 68/2019/TT-BTC để gửi cơ quan thuế cùng với thời gian gửi Tờ khai thuế giá trị gia tăng => Áp dụng với một số lĩnh vực như: Bưu chính viễn thông; Bảo hiểm; Tài chính ngân hàng; Vận tải hàng không…(Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 16, Thông tư 68/2019/TT-BTC) 2. Chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn: Sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế => Áp dụng đối tượng không thuộc quy định tại mục 1. |
Hóa đơn điện tử thông minh P.A Việt Nam– Đơn vị cung cấp Hóa đơn điện tử TOP đầu được Cơ quan Thuế chứng thực và là sự lựa chọn của nhiều Doanh nghiệp. Liên hệ ngay với P.A Việt Nam để được tư vấn các thủ tục đăng ký Hóa đơn điện tử với Cơ quan Thuế.
** Đăng kýDÙNG THỬ MIỄN PHÍmọi tính năng phần mềm Hóa đơn điện tử P.A Việt Namtại đây.
Xem thêm:
----------------------